Ép cọc bê tông tại Hà Nội
Công ty cổ phần sản xuất đúc và ép cọc bê tông Thăng Long xin gửi tới quý khách lời chúc tốt đẹp nhất. Chuyên ép cọc bê tông ngõ nhỏ 1 mét trở lên Pmax 40 tấn đến 150 tấn
Để đảm bảo cho công trình thi công luôn được chắc chắn và an toàn về mặt lâu dài, móng nhà hay công trình cần được thi công đúng yêu cầu đặt ra. Nhiều công trình do không có nền móng tốt nên đã dẫn tới tình trạng sạt lở, không chống chịu được với thời tiết xấu. Giữa nhiều phương pháp thi công móng khác nhau thì ép cọc bê tông được nhiều người lựa chọn. Vậy thực tế chúng ta có nên ép cọc bê tông Hà Nội cho các công trình hiện đại hay không?
Ép cọc bê tông chất lượng
Sự ra đời của móng cọc bê tông
Hiểu về ép cọc bê tông, bạn cần biết được sự ra đời của chúng ra sao. Từ 1200 năm trước, móng cọc được ra đời bởi người dân thời kỳ đồ đá ở Thụy Sĩ. Họ sử dụng cọc gỗ cắm xuống các hồ nông để xây dựng nên nhà cửa trên hồ cạn. Cũng như vậy, trong thời đại ngày nay, người ta dùng cọc đóng xuống vùng đầm lầy để làm tường chắn đất, dùng thân cây làm móng nhà. Cuộc sống hiện đại ngày càng thay đổi mà móng nhà được thi công với chất liệu bê tông cốt thép đảm bảo về kỹ thuật và thiết kế của công trình.
Có nên ép cọc bê tông Hà Nội hay không?
Sự phát triển của xã hội ngày nay khiến cho những thành phố lớn ngày càng chật chội hơn, nhu cầu sử dụng nhà đất ngày càng cao hơn. Bởi vậy mà người ta ưu tiên xây nhà cao tầng để tiết kiệm diện tích sử dụng. Tuy nhiên, với nhà cao tầng thì nền móng xây nhà phải chắc chắn thay vì những ngôi nhà cấp bốn, nhà 1 hay 2 tầng. Để hiểu được có nên ép cọc bê tông
Hà Nội hay không, bạn có thể tìm hiểu những ưu điểm của nó như sau:
– Thời gian thi công cọc bê tông nhanh chóng và dễ dàng, tiết kiệm thời gian với những công trình có nhu cầu đẩy nhanh tiến độ để hoàn thành sớm.
– Giá thành của việc ép cọc bê tông rẻ hơn nhiều so với các phương án thi công nền móng khác.
– Điều kiện móng hẹp hay mặt bằng thi công hẹp thì vẫn có thể thi công được trong khi các phương án thi công khác lại khó có thể thực hiện được.
– Sau khi thi công thì công trình sẽ có độ vững chắc cao hơn.
Tuy vậy, ép cọc bê tông cũng có một số nhược điểm mà bạn cần lưu ý và xem xét thật kỹ trước khi thực hiện như những nhà có tải trọng lớn thì phần móng cọc bê tông phù hợp với nhà từ 2 tầng trở lên để đảm bảo nền móng vững chắc.
Việc nắm được lợi ích của ép cọc bê tông hẳn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ép cọc bê tông Hà Nội. Nếu bạn đọc muốn tìm hiểu thêm về dịch vụ này và tiến hành thi công nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi thông qua website https://dichvuepcocbetong.com/ để được tư vấn thêm.
I. Cọc đúc sẵn tại xưởng Hà Nội: Chi phí giá cọc bê tông loại cọc 200×200, 250×250
Loại thép |
Thiết diện |
Mác bê tông |
Chiều dài |
Đơn giá |
Loại Cọc Chèm thép Hòa Phát Φ14 | 200 x 200 | 250 | 5m, 4m, 3m, 2.5m | 145.000/m
đến 155.000/m |
Loại Thép chủ Đa hội | 200 x 200 | 250 | 5m, 4m, 3m, 2.5m | 95.000/m đến 115.000/m |
Loại thép Việt Đức, Việt Úc Φ14 | 200 x 200 | 250 | 5m, 4m, 3m, 2.5m | 130.000/m đến 145.000/m |
Loại Thép chủ Φ14 | 250 x 250 | 250 | 5m, 4m, 3m, 2.5m | 165.000/m đến 180.000/m |
Loại Cọc Chèm thép Hòa phát Φ16 | 250 x 250 | 250 | 5m, 4m, 3m, 2.5m | 195.000/m đến 220.000/m |
Loại thép Việt Đức, Việt Úc Φ16 | 250×250 | 250 | 5m, 4m, 3m, 2.5m | 190.000/m đến 210.000/m |
Giá nhân công ép cọc bê tông loại cọc 200×200, 250×250
Công trình |
Đơn giá thi công |
Công trình có tổng khối lượng cọc bê tông ≥ 300m | 30.000 – 50.000 VNĐ/md |
Công trình có tổng khối lượng cọc bê tông ≤ 300m ( giá khoán gọn không tính theo md) | 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ / Công trình |
II. Ép cọc bê tông Thăng Long:
Ép cọc bê tông với các loại cọc như : 200 x 200 ; 250×250; 300×300 bằng máy ép thuỷ lực, công nghệ mới, hiệu quả cao, chất lượng tốt. Tải trọng 40 tấn, 60 tấn, 70 tấn, 80 tấn
– Ép cọc trên mọi địa hình phức tạp, mọi khu vực tại thành phố Hà Nội và tỉnh Miền Bắc
III. Nhân công Ép cọc bê tông cốt thép bằng máy ép tải
STT | Nội Dung Báo Giá | ĐVT | Khối Lượng | Đơn Giá | Ghi Chú |
I | Công trình tính theo mét (Trên 600md) | ||||
1 | Ép cọc BTCT 200×200 | md | 600 | 35.000đ | Trở lên |
2 | Ép cọc BTCT 250×250 | md | 600 | 50.000đ | Trở lên |
3 | Ép cọc BTCT 300×300 | md | 600 | 60.000đ | Trở lên |
II | Công trình tính lô khoán (Từ 300 đến 600md) | ||||
1 | Ép cọc BTCT 200×200 | CT | 300-599 | 20.000.000đ | Trọn gói |
2 | Ép cọc BTCT 250×250 | CT | 300-599 | 20.000.000đ | Trọn gói |
3 | Ép cọc BTCT 300×300 | CT | 300-599 | 40.000.000đ | Trọn gói |
III | Công trình tính lô khoán (Dưới 300md) | ||||
1 | Ép cọc BTCT 200×200 | CT | 50-299 | 12.000.000đ | Trọn gói |
2 | Ép cọc BTCT 250×250 | CT | 50-299 | 12.000.000đ | Trọn gói |
3 | Ép cọc BTCT 300×300 | CT | 50-299 | 20.000.000đ | Trọn gói |
Báo giá ép – nhỏ và cho thuê Cử LARSEN (thi công bằng ép tĩnh hoặc rung)
TT |
Quy Mô Công Trình |
Giá ép cứ |
Giá nhỏ cừ |
Vận chuyển máy |
Vận chuyển cầu |
1 | Dưới 1000m | Thỏa thuận | Thỏa thuận | 0 | 0 |
2 | 1000m-2000m | 45.000 | 40.000 | 0 | 0 |
3 | Trên 2000m | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Báo giá cho thuê Cừ LARSEN
TT |
Quy Mô Công Trình |
Thuê cừ dưới 1 tháng |
Thuê cừ 1-3 tháng |
Thuê cừ trên 3 tháng |
Vận chuyển cừ |
1 | Dưới 1000m | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 0 |
2 | 1000m-2000m | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 0 |
3 | Trên 2000m | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 0 |